Mục lục
Giá lăn bánh ô tô Honda Jazz 2023 kèm ưu đãi mới (09/2024)
Sản phẩm xe hơi có sức hút đặc biệt trong phân khúc hatchback hạng B không thể bỏ qua cái tên Honda Jazz. Qua nhiều năm cải tiến và đến thế hệ hiện tại, Honda Jazz 2023 đã trở lại và giới thiệu cho người dùng thấy những điểm nâng cấp đáng để xuống tiền. Vậy một số câu hỏi được đưa ra là: giá xe Honda Jazz 2023 giá bao nhiêu? giá xe lăn bánh thế nào so với Honda Jazz 2023 giá lăn bánh? Đặc điểm, thông số ngoại - nội thất của Jazz mới ra sao?... Cùng bài viết sẵn sàng tìm hiểu thêm về dòng xe này nhé.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz V | Honda Jazz VX | Honda Jazz RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 3989 x 1694 x 1524 | 3989 x 1695 x 1525 | 4034 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở | 2530mm | 2530mm | 2530mm |
Bán kính vòng quay | 5.4m | 5.4m | 5.4m |
Khoảng sáng gầm | 137mm | 137mm | 137mm |
Động cơ | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC |
Dung tích động cơ | 1497cm3 | 1497cm3 | 1497cm3 |
Công suất cực đại | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm |
Hộp số | Tự động CVT | Tự động CVT | Tự động CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.6L /100km | 5.6L /100km | 5.6L /100km |
Trọng lượng không tải | 1062kg | 1076kg | 1090kg |
Lốp xe | 175 /65 R15 | 185 /55 R16 | 185 /55 R16 |
Bình xăng | 40L | 40L | 40L |
Giá xe Honda Jazz 2023 niêm yết tháng 09/2024 là bao nhiêu?
Hiện tại, Honda Jazz 2023 ra mắt trên thị trường với 3 phiên bản cùng mức giá bán được ấn định ở bảng giá sau:
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda Jazz Rs | 624 |
Honda Jazz VX | 594 |
Honda Jazz V | 544 |
Xem thêm: Giá xe Honda CRV chi tiết mới nhất
Xem thêm: Giá xe Honda City
Honda Jazz 2023 hiện đang cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh là "kỳ phùng địch thủ" trong cùng phân khúc hatchback hạng B như Mazda 2 hatchback, Toyota Yaris. Nhưng từ khi Honda Jazz ra mắt đến nay mẫu xe này đạt doanh số khá thấp nên mới có thông tin cho rằng Honda Jazz ngừng bán trong thời gian sắp tới.
Giá xe Honda Jazz 2023 lăn bánh như thế nào?
Ngoài việc phải chi trả số tiền cho giá xe Honda Jazz 2023 niêm yết ở trên, khách hàng khi mua Jazz tại các đại lý Honda chính hãng sẽ phải chi trả thêm một số khoản chi phí để xe lăn bánh ở từng tỉnh thành. Có thể kể đến một số khoản lệ phí đi kèm như: phí trước bạ, phí đăng kí biển số, phí đăng kiểm, phí đường bộ, phí bảo hiểm dân sự, bảo hiểm vật chất xe…. Sau khi cộng thêm các khoản phí này, chúng tôi tính giá xe Honda Jazz 2023 lăn bánh như sau:Bảng giá xe lăn bánh Honda Jazz Rs 2023
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở thành phố hồ chí minh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 624.000.000 | 624.000.000 | 624.000.000 |
Phí trước bạ | 74.880.000 | 62.400.000 | 62.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.360.000 | 9.360.000 | 9.360.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 730.620.700 | 718.140.700 | 699.140.700 |
Bảng giá xe Jazz VX 2023 lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 594.000.000 | 594.000.000 | 594.000.000 |
Phí trước bạ | 71.280.000 | 59.400.000 | 59.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.910.000 | 8.910.000 | 8.910.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 696.570.700 | 684.690.700 | 665.690.700 |
Bảng giá xe Jazz V 2023 lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 |
Phí trước bạ | 65.280.000 | 54.400.000 | 54.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.160.000 | 8.160.000 | 8.160.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 639.820.700 | 628.940.700 | 609.940.700 |
Khách hàng có thể liên hệ thêm với các đại lý ở địa phương mình để được tư vấn, báo mức giá lăn bánh cụ thể. Đồng thời với mức giá lăn bánh trên, khách hàng có thể so sánh thêm với Honda Jazz 2020 giá lăn bánh hay Giá xe Honda Jazz cũ như Giá xe Honda Jazz 2018 để có thêm cân nhắc trong việc mua xe.
=>> Tham khảo thêm: Thông tin giá xe Honda Civic
=>> Tham khảo thêm: Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất
Khuyến mãi khi mua Honda Jazz 2023 trong tháng 09/2024 này?
Giá xe Honda Jazz 2023 cùng các chương trình ưu đãi, giảm giá phụ thuộc vào từng thời điểm trong năm. Khách hàng vui lòng liên hệ các đại lý Honda chính hãng gần nhất để được cung cấp chi tiết về các chương trình khuyến mãi, quà tặng hay các quy trình, trình tự, ưu đãi khi làm thủ tục, hồ sơ mua xe trả góp với mức lãi suất vay cực tốt. Ngoài ra có thể hãng xe hỗ trợ người mua một số khoản phí cho xe lăn bánh nếu khách hàng đặt hàng, mua thẳng và thanh toán 100%...Thiết kế ngoại thất
Hiện nay Honda Jazz được phân phối với 6 sự lựa chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng ngà, Xám, Ghi bạc, Cam, Đỏ, Đen ánh.
Về tổng quan ngoại thất, Jazz 2023 là dòng xe đô thị nhỏ nhắn, vận hành linh hoạt với đường nét thể thao đầy mới lạ. Với bản Jazz cao cấp có cản trước/ cản sau cùng sườn xe được ốp thể thao và trang bị cánh hướng gió khoẻ khoắn.
Khu vực đầu xe tạo nét nhấn nhá bao gồm lưới tản nhiệt sừng trâu nổi bật thiết kế cách điệu, kết nối với cụm đèn trước tạo thành dải độc đáo. Phía dưới là hốc gió cùng đèn sương mù tạo kết nối hài hòa, cản trước dập nổi tạo cảm giác hầm hố.
Tuỳ phiên bản mà đèn trước của Jazz 2023 là loại halogen hoặc loại LED hiện đại, kết hợp dải LED ban ngày.
Phân thân xe dập nổi hai đường gần tay nắm cửa và gần gầm xe, kết hợp bộ lazang 5 chấu kép tạo cảm giác dứt khoát, cá tính cho Jazz. Gương chiếu hậu đồng màu thân xe, ở bản cao cấp gương được sơn đen thể thao, tất cả phiên bản gương đều có hỗ trợ gập điện tích hợp xi nhan.
Đuôi xe cũng bề thế không kém với đường dập nổi rõ khối, kết hợp nẹp biển số cỡ lớn và cụm đèn hậu LED thiết kế dọc, cản sau cũng thiết kế khác biệt. Bên trên là cánh hướng gió thể thao đi cùng ăng-ten dạng cột mới lạ.
Đánh giá nội thất
Với chiều dài cơ sở 2530 mm, Jazz 2023 là dòng xe cỡ nhỏ với không gian khá hẹp. Thiết kế nội thất tổng thể thể hiện sự sắp đặt đầy tinh tế, tạo cảm giác ấn tượng với mảng ốp lớn cùng đường nét sang trọng.
Ô tô Honda Jazz 2023 còn được trang bị vô lăng ốp chất liệu Urethane hoặc bọc da cao cấp, có chỉnh 4 hướng tích hợp phím bấm chỉnh âm thanh. Cụm đồng hồ analog hình tròn trẻ trung cùng với màn hình hiển thị đa thông tin bên góc trái. Người lái xe sẽ cảm thấy đẳng cấp hơn khi xe còn được hãng trang bị chìa khoá thông minh kết hợp với khởi động xe nút bấm.
Tuy nhiên chất liệu của ghế ngồi trên Jazz mới vẫn là bọc nỉ, không có dạng bọc da cao cấp như đối thủ. Bù lại cửa sổ bên người lái có tính năng chỉnh điện tự động với 1 chạm và các tay nắm cửa dùng nút bấm cùng khoá cửa tự động.
Hệ thống giải trí của Jazz 2023 mới mẻ với các thiết bị như: màn hình cảm ứng kích cỡ 7 inch, kết nối USB/ Bluetooth, tính năng Radio và dàn loa 4 đến 6 loa chất lượng âm thanh tầm trung. Hệ thống điều hoà tự động trên xe điều chỉnh bằng cảm ứng thông minh.
Trên hình ảnh thực tế có thể thấy Honda Jazz mới có chiều dài cùng chiều dài cơ sở lần lượt tăng lên 95mm và 30mm so với tiền nhiệm nên không gian khoang chở hành khách và khoang chở hành lý đã tăng lên đáng kể. Không gian duỗi chân ở dãy ghế sau rộng tới 115mm.
Động cơ - vận hành
Tại Châu âu thì Honda Jazz 2023 sử dụng động cơ 1.3L với công suất 101Hp, ở Ấn Độ dùng bản động cơ dầu 1.5L với động cơ xăng 1.2L. Nhưng tại Việt nam thì Honda Jazz phân phối 3 phiên bản nhưng chỉ dùng một động cơ máy xăng 1.5L cùng 4 xilanh thẳng hàng, 16 van và cam đơn SOHC. Công suất đạt được là 117Hp/ 6600rpm cùng mô men xoắn 145Nm/ 4600rpm và hộp số đi cùng đều là loại CVT 7 cấp ảo.
An toàn
Mẫu xe Jazz 2023 này đạt tiêu chuẩn công nghệ an toàn 5 sao của Asean NCAP, gồm hàng loạt các công nghệ mới như:- Phanh trước đĩa thông gió/ sau tang trống
- Phanh ABS/EBD/BA
- Chức năng cân bằng điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- 6 túi khí (bản RS)
- Camera lùi (bản RS)....
Kết luận, ưu nhược điểm
Tổng kết lại, qua phần đánh giá xe Honda Jazz 2023 nói trên, chúng ta rút ra vài ưu nhược điểm sau:Ưu điểm
- Tính năng an toàn tiên tiến
- Khối động cơ ổn định, mạnh mẽ
- Tiện nghi nội thất hiện đại
- Tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm
- Chất liệu nội thất tầm trung
- Không gian còn hẹp.
Tuy Honda Jazz 2023 là dòng xe hơi cỡ nhỏ nhưng khoảng không nội thất đã được hãng tối đa hóa diện tích với nhiều tiện nghi bất ngờ. Honda Jazz 2023 thực sự là chiếc xe đáng xem xét cho các gia đình nhỏ và thường xuyên đi lại trong đô thị. Hy vọng những thông tin cập nhật mới nhất về giá xe Honda Jazz 2023 ở trên của sanbanxe.vn đã giúp người dùng chuẩn bị được khoản ngân sách phù hợp trước khi mua xe.
=>> Xem thêm giá xe ô tô và tin tức ô tô được cập nhật liên tục tại Sàn bán xe
Tác giả: Khoa Nguyễn