Mục lục
Toyota Innova 2023: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (09/2023)


Vậy giá xe Toyota Innova 2023 giá bao nhiêu? Ngoại - nội thất xe được cải tiến như thế nào?... Cùng xem bài viết đánh giá Innova 2023 ở sau nào.
Giới thiệu chung

Tháng 10/2020, Toyota Việt Nam vừa chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời Innova Facelift 2023 với những nhiều đặc điểm thay đổi đáng giá. Kéo theo đó là giá xe các phiên bản mới 2023 cũng có chút tăng nhẹ nhưng phiên bản Innova E lại giảm nhẹ.
Cập nhật giá xe Toyota Innova 2023 tháng 09/2023, ưu đãi, màu sắc
* Kéo bảng sang phải để xem thông tin một cách đầy đủ:
Bảng giá xe Toyota Innova 2023 mới nhất tháng 09/2023) (triệu đồng) | ||||
Phiên bản | 2.0 E | 2.0 G | Venturer | 2.0 V |
– Giá công bố | 755 | 870 | 885 | 995 |
Bảng giá lăn bánh xe Toyota Innova 2023 tạm tính (triệu đồng) | ||||
– Tp. HCM | 853 | 979 | 996 | 1.117 |
– Hà Nội | 868 | 997 | 1,013 | 1,137 |
– Tỉnh/Thành | 834 | 960 | 970 | 1,098 |
Chúng ta có thể thấy giá xe Toyota Innova 2023 so với innova 2021: giá lăn bánh, Innova G 2023 đã có mức giá nhỉnh hơn một chút với những nâng cấp đáng giá trên xe, chỉ có Innova E thế hệ mới là có mức giá giảm nhẹ. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể so sánh giá xe Innova 2023 với giá xe Innova 2022, Innova 2022: giá lăn bánh, Bảng giá xe Innova 2022.
Để được báo giá lăn bánh chi tiết cụ thể tại các tỉnh/thành vui lòng liên hệ các đại lý Toyota chính hãng để được tư vấn nhanh nhất về các hồ sơ, thủ tục liên quan đến việc mua xe Innova 2023 trả góp với lãi suất tốt hay các thủ tục bàn giao xe…
Ngoài số tiền phải bỏ ra để mua xe Toyota Innova 2023, khách hàng sẽ bỏ thêm một số khoản lệ phí thuế, phí tùy vào tỉnh/thành chỗ bạn sống để xe có thể lăn bánh trên đường. Trong đó, Hà Nội là nơi có lệ phí trước bạ cao nhất (12% giá niêm yết), phí cấp biển ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội cũng cao nhất (khoảng 20 triệu đồng), trong khi các tỉnh/thành khác chỉ mất 1 triệu đồng để được lấy biển. Ngoài ra còn một số phí như: phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí đường bộ,...
Hiện tại, xe được bán ở mức giá tốt với 6 màu sắc ngoại thất gồm: Bạc, Xám ghi, Nâu vàng, Trắng, Đỏ, Đen.
Thông tin xe Toyota Innova
Ngoại thất

Bước sang thế hệ mới nhất, Toyota Innova 2023 được giới chuyên môn đánh giá cao bởi ngoại hình ấn tượng đi kèm với hàng loạt điểm nhấn thú vị
Ngoài ra, Toyota Innova 2023 cũng không thuộc loại nổi bật nhất trong các dàn xe nhà Toyota, nhưng thiết kế của Toyota Innova lại khiến đa số người dùng hài lòng, nhất là khi xe đã đổi nhẹ về thiết kế ở lần nâng cấp mới nhất để mang lại giao diện bề thế và hầm hố hơn.
Kích thước
Kích thước Innova | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.755 |
Thiết kế
Đánh giá thiết kế đầu xe
Tổng quan ngoại thất Toyota Innova 2023 sở hữu vẻ ngoài chững chạc, khá bề thế, phía trước đầu xe nổi bật với cụm đèn chiếu sáng kéo dài chạm vào bộ phận lưới tản nhiệt nhìn rất liền mạch. Riêng đèn báo rẽ sẽ được tách khỏi cụm đèn trước và hạ xuống thấp, đi kèm với đó là bộ LED định vị ban ngày khá bắt mắt.
Toyota Innova 2023 sở hữu vẻ ngoài chững chạc, khá bề thế
Bao bọc cụm đèn trước là đường viền chrome sáng bóng, sắc sảo. Về công nghệ đèn xe, Toyota Innova sử dụng loại LED Projector cho các phiên bản nâng cấp tích hợp cùng tính năng bật tắt tự động và cân bằng góc chiếu tự động. Đặc biệt, bản 2.0V còn có cả đèn sương mù công nghệ LED. Đáng buồn là đèn báo rẽ lẫn đèn chiếu xa ở Toyota Innova đều chỉ dừng lại ở loại bóng Halogen.

Lưới tản nhiệt mở rộng hầm hố
Từ phía trước, Toyota Innova 2023 lập tức thu hút sự chú ý của người dùng bởi phần lưới tản nhiệt có tạo hình mở rộng, được điểm tô bằng những thanh ngang sơn đen hầm hố bên trong. Cạnh dưới của lưới tản nhiệt sẽ được viền chrome bản to nhằm mang lại hiệu ứng tương phản bắt mắt và tăng cảm quan cứng cáp, vững chãi, mạnh mẽ cho phần đầu xe.
Cụm đèn chiếu sáng kéo dài chạm vào bộ phận lưới tản nhiệt
Hốc gió cũng là một điểm mới thú vị khi được nằm chung cụm với đèn sương mù và lọt thỏm trong đường cắt xẻ dài. Phần nắp capo dập nổi thành 3 dải hài hòa. Bên dưới là hốc đèn sương mù dạng hình thang nhỏ nhắn. Cản trước của xe cũng được nâng cao so với thế hệ cũ.
Đánh giá thiết kế thân xe

Khu vực thân xe có độ dài trông to lớn, bệ vệ
Gương chiếu hậu Toyota Innova 2023 được tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết như đèn báo rẽ, chỉnh - gập điện. Gương chiếu hậu, tay nắm cửa mạ chrome trên thân xe cũng được thiết kế đồng màu.

Đánh giá thiết kế đuôi xe

Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | Venturer |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | LED |
Đèn hậu | Thường | Thường | Thường | Thường |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED |
Sấy kính sau | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Bodykit thể thao | Không | Không | Có | Không |
Lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 | 215/55R17 |
Nội thất
Thiết kế chung
Nội thất Toyota Innova 2023 chủ yếu hướng đến tính thực dụng, sự đơn giản mà không kém phần tinh tế. Nhìn chung, mẫu xe này sử dụng chất liệu cơ bản là nhựa, nhưng nhờ có sự góp mặt của ốp gỗ và chi tiết viền trang trí mạ bạc sang trọng, không gian xe Toyota Innova vẫn toát lên sự thanh lịch khá “nịnh mắt”.
Nội thất Toyota Innova 2023 chủ yếu hướng đến tính thực dụng, sự đơn giản mà không kém phần tinh tế
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toyota Innova thuộc phân khúc MPV đa dụng, nên chủ yếu sẽ tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu chở hành khách và hành lý đơn giản. Vì thế, chỗ ngồi trên mẫu xe Innova 7 chỗ này rất rộng rãi, thậm chí còn được ví là mẫu xe 7 chỗ vì hàng ghế thứ 3 có tận 3 vị trí ngồi cho 3 hành khách.
Với chiều dài trục cơ sở lên đến 2750mm, tổng quát 3 hàng ghế của Innova có sự rộng rãi, thoải mái nhất định. Tuy nhiên, những thành viên có thể hình người quá cao cần xác định là sẽ vướng một chút khó khăn khi ngồi.
Hàng ghế đầu tiên êm ái, nâng đỡ và ôm người vừa phải
Các phiên bản Innova 2023 : E,G,V lần lượt được trang bị chất liệu bọc ghế ngồi như: nỉ thường – nỉ cao cấp – da cao cấp. Cách bố trí số chỗ ngồi ở từng hàng ghế là 2-2-3 ở phiên bản V và 2-3-3 ở phiên bản G và E.
Hàng ghế đầu tiên của Toyota Innova 2023 được người dùng khen ngợi không ngớt bởi thiết kế nâng đỡ và ôm người vừa phải, đi kèm với đó là mặt đệm êm ái, rộng rãi và khoảng chân, khoảng trần tốt. Về tính năng, chỉ có phiên bản 2.0V mới sở hữu tính năng chỉnh điện 8 hướng, còn lại là chỉnh tay 6 hướng. Ngoài ra, ghế phụ ở tất cả phiên bản đều có chỉnh tay 4 hướng. Đáng tiếc là bệ để tay trung tâm tại hàng ghế này khá ngắn và dễ gây cảm giác mỏi tay khi đi xa trong thời gian dài.
Hàng ghế thứ 2 bản V
Như đã nói trên, hàng ghế thứ 2 sẽ có sự khác biệt về số ghế. Nếu như phiên bản 2.0V có 2 chỗ ngồi độc lập hạng thương gia sang trọng thì ở các phiên bản còn lại sẽ thuộc kiểu truyền thống đơn giản.
Phiên bản 2.0V có 2 chỗ ngồi độc lập hạng thương gia sang trọng
Tại bản 2.0V, hàng ghế thứ 2 được thiết kế độc lập, có thể gập và tích hợp cả tính năng chỉnh tay 4 hướng. Còn các bản khác là loại thường, có 3 tựa đầu (gồm 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ). Nhìn chung, hàng ghế này vẫn đáp ứng được tiêu chí rộng rãi và thoáng mát vượt bậc.
Hàng ghế thứ 3 cũng rộng không kém. Hàng ghế này có đầy đủ 3 vị trí tựa đầu và cho phép người dùng gập với tỷ lệ 5:5 (hàng ghế thứ 2 là 6:4) khi cần. Về trải nghiệm ngồi ghế, người cao trên 1,7m vẫn cảm nhận được sự thoải mái dù là ngồi lâu trên những chuyến đi xa.
Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 bản thường
Điểm trừ của Toyota Innova 2023 là chỉ dùng bọc ghế nỉ cao cấp cho bản Venturer, 2.0G và nỉ thường cho bản số sàn. Còn bọc da chỉ có duy nhất ở phiên bản cao cấp 2.0V. Chất liệu nỉ làm giảm đi sự sang trọng cho không gian nội thất, thậm chí còn dễ bám bẩn và khó vệ sinh.
Khi cần không gian chứa hành lý, người dùng có thể gập 2 hàng ghế sau lại để chừa ra khoảng trống lớn cho những chuyến đi xa cần đem theo nhiều vật dụng.
Khoang hành lý đủ dùng
Khu vực lái
Khu vực lái của Toyota Innova 2023 được thiết kế khá đơn giản, đủ dùng. Xe Innova 2023 này còn được trang bị vô lăng 3 chấu thiết kế mạ bạc sang trọng, tích hợp các phím điều chỉnh đa chức năng, ở bản V cao cấp được bổ sung thêm bọc da, chỉ khâu nổi và một đoạn ốp gỗ rất bắt mắt.
Xe Innova 2023 này còn được trang bị vô lăng 3 chấu thiết kế mạ bạc sang trọng
Sau vô lăng là bảng đồng hồ dạng Optitron kết hợp cùng màn hình TFT 4.2inch có khả năng hiển thị khá sắc nét. Tuy nhiên, bản số sàn vẫn chỉ có màn hình hiển thị đơn sắc khá “cũ”.
Các chi tiết khác nơi khoang lái như bảng taplo, cần số, đồng hồ hiển thị,... đều được Toyota thiết kế theo hướng thực dụng. Nếu khách hàng đòi hỏi tính thẩm mỹ hấp dẫn cao thì các chi tiết trên chực sự đạt đủ yêu cầu.
Cụm đồng hồ sau vô lăng
Về tính năng hỗ trợ lái, tương tự với bản 2.0V, Toyota Innova bản Venturer và 2.0G đã có thêm smartkey khởi động nút bấm. Đáng tiếc là Toyota Innova 2023 vẫn chưa có các tính năng hiện đại hơn như Cruise Control, giữ phanh tự đồng, chống chói tự động, phanh tay điện tử…
Tiện nghi

Màn hình giải trí trung tâm kích thước lớn
Cụ thể, các phiên bản G & E, Toyota trang bị đầu CD 1 đĩa, Radio AM/FM, dàn 6 loa, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA, kết nối AUX/USB/Bluetooth. Bản cao cấp V có thêm đầu DVD, cổng HDMI/Wifi, cả điều khiển với giọng nói…
Ngoài ra, Innova 2023 này còn được tích hợp thêm một số tiện nghi như: điều hòa tự động 2 vùng, hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có cửa gió riêng, ngăn mát, mở khóa, khởi động thông minh, cửa sổ chỉnh điện.
Trang bị nội thất
Nội thất Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron |
Màn hình đa thông tin | Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Chìa khoá thông minh. khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | Có |
Mở cửa thông minh | Không | Có | Có | Có |
Kính điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
An toàn
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Chống bó cứng phanh
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Cảm biến lùi
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- 7 túi khí
- Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử
- Khung xe GOA
- Ghế thiết kế theo cấu trúc hạn chế tối đa giảm chấn thương nơi đốt sống cổ.
- Móc ghế an toàn cho trẻ em…
* Kéo bảng sang phải để xem thông tin một cách đầy đủ:
Trang bị an toàn Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | 6 | 6 | 6 | 6 |
Động cơ
Nhờ có động cơ này, Innova 2023 được biết đến là loại xe hơi vận hành bền bỉ, mức tiêu hao nhiên liệu đáng kinh ngạc, khả năng chở tải ấn tượng, vượt qua các ổ gà rất êm ái hơn.
Ban đầu, Toyota Innova 2023 khiến nhiều người lầm tưởng là khá yếu và chán. Nhưng thực chất, với một chiếc MPV 7 chủ yếu được sử dụng để chở hành khách cùng hành lý đơn giản, khó có thể đòi hỏi một cảm giác “bốc lửa”, phấn khích đầy cảm xúc được.
Với trọng lượng hơn 1,7 tấn, xe vẫn có thể di chuyển linh hoạt, thoải mái khi đi trên phố ở vận tốc thấp. Tuy nhiên, để vận chuyển full tải cùng hành lý trên đường lớn, xe sẽ có chút gồng. Khi muốn tăng tốc, bạn cần chuẩn bị từ trước để thực hiện các cú vượt đẹp mắt.
Ngoài ra, nhờ vào hộp số chất lượng, xe di chuyển và chuyển số rất mượt mà. Đi kèm với đó là hệ thống khung gầm chắc chắn giúp xe chịu lực tốt và có thể vững chãi vượt qua các khúc cua hay đoạn đường xấu một cách dễ dàng. Hệ thống treo của Toyota Innova 2023 cũng là điểm đáng chú ý khi nó loại bỏ được độ rung và xóc khi xe đi qua các cung đường gồ ghề.
Khả năng cách âm và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tiêu hao của Toyota Innova cũng không có gì để phàn nàn. Nhìn chung, trải nghiệm vận hành từ Toyota Innova chủ yếu là sự thân thiện, nhẹ nhàng và lành tính.
Thông số kỹ thuật
Thông số | Toyota Innova 2023 |
Kích thước tổng thể D x R x C | 4735x1830x1795 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2750 (mm) |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) | 1530/1530 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 178 (mm) |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.4 (m) |
Trọng lượng không tải | 1755 (kg) |
Trọng lượng toàn tải | 2340 (kg) |
Động cơ | Xăng, 4 xi-lanh thẳng hàng, VVT-i kép, 16 van DOHC |
Dung tích xy lanh | 1998 (Cc) |
Công suất tối đa | 102/5600 (hp) |
Mô men xoắn cực đại | 183/4000 (Nm) |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 (lít) |
Hộp số | Số tự động 6 cấp/ số sàn 5 cấp |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép, Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ (V) 8 chỗ (E,G,Venturer) |
Tiêu hao nhiên liên khi đi trong đô thị | 14,5L / 100km |
Tiêu hao nhiên liệu khi đi ngoài đô thị | 8,6L / 100km |
Tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp | 10,8L / 100km |
Thủ tục mua xe trả góp
Toyota Innova 2023 "lột xác" với hàng loạt công nghệ hiện đại
Đầu xe Toyota Innova 2023 mang đến giao diện của một chiếc SUV thay vì MPV bởi những đường gân dập nổi cỡ lớn kết hợp cùng lưới tản nhiệt lục giác được mở rộng. Họa tiết tổ ong sơn đen kết hợp cùng tấm nhựa đen ốp bên trên cũng là chi tiết đáng chú ý, giúp tô đậm vẻ đẹp thể thao đầy mạnh mẽ của Toyota Innova.

Toyota Innova 2023 "lột xác" với hàng loạt công nghệ hiện đại hơn so với 2022
Đèn pha của Toyota Innova 2023 cũng được tái thiết kế với kiểu dáng thanh mảnh, nằm ngang và nối liền với khu vực lưới tản nhiệt. Song hành cùng với đó là dải định vị ban ngày dạng LED nổi bật.
Theo nhiều nguồn tin, giới chuyên mô dự kiến rằng Toyota Innova 2023 sẽ sở hữu camera 360 độ, cản trước cũng có thể được tân trang. Nhưng thực hư thế nào vẫn còn là một ẩn số.
Qua hình ảnh chạy thử rò rỉ trên thị trường, Toyota Innova 2023 có lazang mới được nâng cao về kích thước nhằm gia tăng vẻ mạnh mẽ, cá tính, phần gương chiếu hậu bổ sung camera và đèn hậu cũng có thiết kế mỏng nằm ngang tương tự với đèn trước.
Không gian nội thất của Toyota Innova 2023 cũng có sự cải tiến, khả năng cao sẽ sở hữu màn hình giải trí lớn dạng nổi, cửa sổ trời Panorama, sạc không dây, chức năng đá cốp, ra lệnh bằng giọng nói… Đặc biệt, không thể không kể đến gói công nghệ TSS - Toyota Safety Sense cùng hệ truyền động hybrid có thể xuất hiện tại Toyota Innova 2023. Ngoài ra, bản innova 2023 máy dầu cũng có thể bị loại bỏ ở thị trường quốc tế.
Kết luận, ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Khả năng làm mát nhanh.
- Khoang ghế ngồi rộng rãi.
- Cách âm tốt.
- Vận hành êm ái.
- Cảm giác lái chắc chắn.
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt.
- Bổ sung nhiều trang bị mới.
- Khung gầm chắc chắn.
- Hệ thống treo êm.
- Tính thanh khoản cao.
Nhược điểm
- Động cơ chưa đủ mạnh mẽ để vận hành đường dài.
- Vô lăng nặng khi đi phố.
- Thiếu một số trang bị so với các đối thủ như: điều khiển hành trình Cruise Control, cảm biến tự động gạt mưa, cửa sổ trời…
Kết luận
Một số câu hỏi thường gặp về Toyota Innova
Có bao nhiêu phiên bản Toyota Innova 2023?
Xe Innova 7 chỗ giá bao nhiêu?
Nên mua Innova phiên bản nào?
Cụ thể, 2.0E sẽ phù hợp với những ai muốn mua xe để chạy dịch vụ hoặc di chuyển gia đình. Đối với khách hàng có ngân sách cao hơn chút, bạn có thể lựa chọn 2.0G. Còn bản 2.0V lại hơi phí khi với mức giá hơn 1 tỷ đồng, người mua có thể yêu cầu cao hơn về tiện nghi, vận hành thay vì chỉ tập trung vào việc di chuyển, và Toyota Innova 2023 bản 2.0V lại khó có thể làm tốt được điều này.
Toyota Innova 2023 có phiên bản máy dầu không?
Toyota Innova 2023 nhập khẩu nguyên chiếc hay lắp ráp?
Toyota Innova 2023 có tốn nhiên liệu hay không?
Có nên mua Toyota Innova 2023 để chạy xe gia đình?
Toyota Innova 2023 có không gian rộng rãi, thoải mái cùng khả năng chở đồ khá tốt, vì thế sẽ rất phù hợp với các gia đình cần tìm xe để di chuyển đơn giản và không quá đề cao vào tính tiện nghi.
Bài viết bên trên đã cung cấp bảng giá xe Toyota Innova 2023 cùng một số từ khóa liên quan như: hình ảnh xe Innova 7 chỗ, tính giá lăn bánh, nhận xét, review, đánh giá chi tiết, thông số kỹ thuật… Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các mẫu xe khác tại Sanbanxe.vn để cập nhật giá xe ưu đãi được áp dụng trong dịp cuối năm nay.
Tác giả: Khoa Nguyễn